Quy Trình và Bộ Chất Phá Bọt Ngành Công Nghiệp Dệt Nhuộm Dành Cho Nhà Máy

Sợi vải được xử lý bằng thuốc nhuộm, dung dịch các chất phụ gia hữu cơ để làm tăng khả năng gắn màu. Quá trình nhuộm vải phải sử dụng các loại thuốc nhuộm tổng hợp cùng nhiều hóa chất phụ khác để tạo điều kiện cho sự bắt màu của màu nhuộm. Sau mỗi quá trình trên thì công đoạn giặt vải được tiến hành nhiều lần nhằm tách các hợp chất, chất bẩn còn bám lại trên vải. Cuối cùng, để hoàn thiện vải sẽ phải thực hiện giai đoạn wash vải nhằm mục đích làm mềm vải, tăng độ bền, chống co rút, ra màu….của vải.

Xem thêm:

I. Phụ gia phá bọt trong ngành công nghệp dệt nhuộm

II. Quy trình nhuộm vải công nghiệp

Phụ gia phá bọt trong ngành công nghệp dệt nhuộm
Phụ gia phá bọt trong ngành công nghệp dệt nhuộm

Bước 1: Xử lý vải

Vải trải qua một loạt các xử lý hóa học khác nhau. Chẳng hạn như cọ rửa, tẩy trắng, nhuộm,… để truyền màu cho vải, cải thiện độ mềm mại và xử lý của vải.

Bước 2: Nhuộm

Sau khi đã xử lý những tạp chất có trong vải, test màu cho đến khi đúng chuẩn công thức màu đạt yêu cầu, sau đó mới bước vào công đoạn nhuộm trong quy trình nhuộm vải.

Vải sẽ được ngâm vào trong dung dịch nhuộm một thời gian nhất định, sau đó thuốc nhuộm sẽ được đưa vào cùng với vải mộc theo công thức bên bộ phận kỹ thuật đã chuyển giao. Sau quy trình đo, vải sẽ được nhuộm trong máy từ 4-18 tiếng tùy vào từng loại vải và từng công thức màu khác nhau.

Quá trình nhuộm vải là quá trình kỹ thuật được xác định bởi các yếu tố: vật liệu nhuộm, thuốc nhuộm nhuộm sử dụng nhiệt độ, các chất phụ trợ, áp suất, tỷ lệ nhuộm, thiết bị và phương pháp tiến hành nhuộm. Đây là công đoạn quan trọng nhất, nó quyết định màu sắc của thành phẩm.

– Quá trình nhuộm vải được thực hiện trong các máy nhuộm cao áp, nhuộm theo phương pháp nhuộm gián đoạn.

– Vải trong quá trình nhuộm được ngâm vào trong dung dịch nhuộm trong một khoảng thời gian nhất định.

– Kết thúc quy trình, sản phẩm vải nhuộm được xử lý cuối cùng trong máy. Thời gian nhuộm thường kéo dài từ 4 cho tới 18 tiếng (tùy vào từng loại vải).

– Tiếp tới vải được giặt để loại bỏ toàn bộ tạp chất và hóa chất còn dư của quá trình nhuộm. Sau đó vải được làm khô bằng máy sấy chuyên dụng và chuyển tới khâu cuối cùng đó là định hình.

Bước 3: Hoàn thiện

– Vải sau khi nhuộm còn rất nhiều nước nên không thể vào hoàn tất ngay được, vì vậy cần phải sấy trước khi đưa vào máy căng hoàn tất, nhiệt độ sấy từ 110-130 độ C (đối với màu đậm ta sấy ở nhiệt độ 110 độC nhằm chống chạy màu và loang màu) tuy nhiên tốc độ sấy tùy thuộc vào từng mặt hàng, đối với mặt hàng vải càng dày tốc độ sấy càng chậm.

– Sau khi sấy vải tiếp tục được đưa vào máy căng hoàn tất, máy căng này chạy ở nhiệt độ thấp hơn máy căng định hình từ 130-170 độ C, đầu máy có một máng hồ chứa dung dịch hồ vải để tạo cho vải có được những tính chất theo yêu cầu.

– Vải sau khi hoàn tất đã đạt được những yêu cầu cần thiết, tuy nhiên để tăng thêm tính thẫm mỹ, vải được đem đi xử lý cơ học lần cuối trước khi thành phẩm. Biện pháp xử lý này bằng máy COMFIT, nguyên tắt của máy này là dùng nhiệt độ để ủi thẳng vải và làm cho vải mềm mịn hơn. Sau COMFIT vải được đem in biên và cuộn thành phẩm.

III. Bộ chất phá bọt ngành công nghiệp dệt nhuộm

1. S-8339 – Chất chống tạo bọt quy trình dệt nhuộm

S-8339 - Chất chống tạo bọt quy trình dệt nhuộm
S-8339 – Chất chống tạo bọt quy trình dệt nhuộm
  • S-8339 là một loại chất chống tạo bọt silicone biến tính dạng nhũ tương, thành phần chính bao gồm polysiloxan, polysiloxan biến tính, silica, chất phân tán và chất ổn định, v.v.
  • S-8339 với khả năng khử bọt nhanh, hiệu quả khử bọt kéo dài chỉ với liều lượng nhỏ, dễ phân tán trong nước. Phạm vi nhiệt độ ứng dụng rộng (25°C – 100°C) và hoạt động ổn định trong môi trường kiềm và axit mạnh.
  • S-8339 ứng dụng rộng rãi trong tiền xử lý hàng dệt, dán in, tẩy trắng và nhuộm dệt, làm sạch công nghiệp nói chung, mạ điện, chất tẩy rửa, chất lỏng gia công kim loại, sơn chống nước, sản xuất chất kết dính, xử lý nước, v.v.

Quy cách đóng gói: Can 25 KG

Đặc điểm:

  • Chất lỏng màu trắng sữa
  • pH: 6.0~8.0
  • Hàm lượng rắn: 30 ± 1%
  • Độ nhớt (25 ℃) 1000 ~ 1500mpa.s

Hướng dẫn sử dụng:

  • Thêm vào trực tiếp trong quá trình sản xuất. Lắc đều trước khi sử dụng hoặc sử dụng sau khi pha loãng.
  • Nhỏ giọt hoặc phun xuống chỗ nước thải có bọt. Nếu lượng bọt sản sinh quá nhanh và nhiều thì có thể tăng lượng sử dụng, tăng lần phun để đạt hiệu quả cao hơn.
  • Lượng thêm vào khác nhau tùy theo liều lượng của hệ thống: khoảng 0,1 -0,3% để có được hiệu suất chống tạo bọt như mong đợi.

Bảo quản:

  • Nhiệt độ phòng Bảo quản (5 ° C-40 ° C).Tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Hạn sử dụng 12 tháng kể từ ngày sản xuất

Xuất xứ: TRUNG QUỐC

Liên Hệ
Công Ty TNHH Eco One Việt Nam
Showroom : CN6 Khu công Nghiệp Vừa và Nhỏ Từ Liêm, Từ Liêm, Hà Nội
Website: https://sieuthichattayrua.com/

5/5 (1 Review)